1. Hướng dẫn vị trí việc làm nhiều ngành, lĩnh vực
Một trong những nội
dung đáng chú ý nhất của chính sách mới về công chức có hiệu lực từ
tháng 11/2023 là các Thông tư
của các Bộ, ngành hướng dẫn vị trí việc làm của ngành, lĩnh vực của mình. Cụ
thể như sau:
1.1 Ngành tài nguyên và môi trường
Bộ
Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư số 10/2023/TT-BTNMT hướng dẫn vị trí việc làm lãnh đạo,
quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành tài nguyên và môi trường. Thông tư số 10/2023/TT-BTNMT có hiệu lực từ ngày 20/11/2023.
Theo đó, ban hành
kèm Thông tư số 10/2023/TT-BTNMT là danh mục vị trí việc làm lãnh đạo,
quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập và danh mục chức danh nghề nghiệp
chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tài nguyên
và môi trường.
Kèm theo Thông tư này
còn có bản mô tả vị trí việc làm cùng khung năng lực của vị trí việc làm lãnh
đạo, quản lý và vị trí việc làm chưncs danh nghề nghiệp chuyên ngành tài nguyên
và môi trường đảm bảo:
- Khung năng lực của
vị trí lãnh đạo, quản lý: Phù hợp với tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý do
cấp có thẩm quyền quyết định.
- Khung năng lực của
vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành: Phù hợp tiêu chuẩn chức
danh đó hoặc tiêu chuẩn của ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
1.2 Ngành, lĩnh vực tư pháp
Tương tự như công chức
ngành tài nguyên và môi trường, ngành tư pháp cũng được Bộ Tư pháp ban hành
Thông tư số 06/2023/TT-BTP hướng
dẫn chi tiết vị trí việc làm.
Cụ thể, tại Điều 4
Thông tư 06/2023, danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng
lực của vị trí lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp lĩnh vực tư pháp:
- 16 vị trí việc làm
lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập.
- 15 vị trí việc làm
chức danh nghề nghiệp chuyên ngành.
Đặc biệt, khoản 2 Điều
6 Thông tư này khẳng định, nếu viên chức hiện đang giữ hạng cao hơn hạng yêu
cầu của vị trí việc làm thì tiếp tục giữ hạng đó cho đến khi có quyết định của
cấp có thẩm quyền.
1.3 Chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
Tương tự như hai lĩnh
vực trên, với chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tại Thông
tư số 06/2023/TT-BNNPTNT của
Bộ Nông nghiệp và PTNT cũng hướng dẫn về vị trí việc làm như chuyên viên
cao cấp, chuyên viên chính và chuyên viên về quản lý trồng trọt, bảo vệ thực
vật, thực vật, quản lý thuốc bảo vệ thực vật… thuộc:
- Cơ quan hành chính
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan hành chính
thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan hành chính
thuộc Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc phòng kinh tế thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
Thông tư này có hiệu
lực từ ngày 01/11/2023.
2. Thời hạn công chức xây dựng định kỳ chuyển đổi công tác
Ngoài các chính sách mới về công
chức có hiệu lực tháng 11/2023 hướng dẫn vị trí việc làm thì tại Thông tư số 08/2023/TT-BXD,
Bộ Xây dựng đã liệt kê danh mục cách vị trí công tác phải định kỳ chuyển đổi
công tác.
Cụ thể, Điều 4 Thông
tư 08 nêu rõ, thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác của công chức, viên
chức làm việc tại các vị trí của ngành xây dựng là từ đủ 03 - 05 năm.
Và thời điểm tính thời
hạn này là thời điểm ban hành văn bản điều động, phân công, bố trí nhiệm vụ với
công chức, viên chức.
Cụ thể, một số vị trí
phải định kỳ chuyển đổi vị trí việc làm gồm:
- Cấp giấy phép trong
xây dựng: Các vị trí gồm kiểm tra, đánh giá hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề/chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động thử nghiệm…
- Thẩm định dự án xây
dựng: Gồm các vị trí như thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng,
thẩm định điều chỉnh thiết kế xây dựng sau thiết kế cơ sở…
- Quản lý quy hoạch
xây dựng: Gồm thẩm định đồ án hoặc nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch xây dựng…
- Quản lý, giám sát
chất lượng công trình xây dựng: Gồm các vị trí kiểm tra nghiệm thu hoặc đánh
giá hồ sơ đề nghị cho ý kiến về kết quả đánh giá an toàn công trình xây dựng…
3. Mức lương ngạch công chức chuyên ngành thống kê
Mã số, tiêu chuẩn
chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương ngạch công chức thống kê được Bộ Kế hoạch và
Đầu tư ban hành tại Thông tư số 08/2023/TT-BKHĐT.
Theo đó, ngành thống
kê có các chức danh công chức gồm: Thống kê viên cao cấp, thống kê viên chính,
thống kê viên, thống kê viên trung cấp và nhân viên thống kê.
Trong đó, mức lương
của các ngạch này được Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn chi tiết tại Điều 11
Thông tư 08 như sau:
- Ngạch thống kê viên
cao cấp: Áp dụng lương công chức loại A3, nhóm 1, có hệ số lương từ 6,2 - 8,0
tương đương mức lương từ 9,238 - 11,92 triệu đồng/tháng.
- Ngạch thống kê viên
chính: Áp dụng lương công chức loại A2, nhóm 1, có hệ số lương từ 4,4 - 6,8
tương đương 6,556 - 10,102 triệu đồng/tháng.
- Ngạch thống kê viên:
Áp dụng lương công chức loại A1, có hệ số lương từ 2,34 - 4,98 tương đương mức
lương từ 3,486 - 7,420 triệu đồng/tháng.
- Ngạch thống kê viên
trung cấp: Áp dụng lương công chức loại A0, có hệ số lương từ 2,1 - 4,89 tương
đương mức lương từ 3,129 - 7,286 triệu đồng/tháng.
- Ngạch nhân viên
thống kê: Áp dụng lương công chức loại B, có hệ số lương từ 1,86 - 4,06 tương
đương mức lương từ 2,771 - 6,049 triệu đồng/tháng.
4. Điều kiện bổ nhiệm thành viên Hội đồng quản lý lĩnh vực giao
thông
Có hiệu lực từ ngày
15/11/2023, Thông tư số 24/2023/TT-BGTVT của
Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc ngành giao thông vận tải.
Theo đó, điều kiện bổ
nhiệm thành viên Hội đồng quản lý được nêu tại Điều 9 Thông tư này như sau:
- Là công chức/viên
chức và đủ tuổi công tác ít nhất 01 nhiệm kỳ.
- Phẩm chất chính trị,
đạo đức tốt, sức khỏe tốt.
- Không đang trong
thời gian chấp hành quyết định kỷ luật/xem xét xử lý kỷ luật.
- Trình độ từ đại học
trở lên, phù hợp yêu cầu nhiệm vụ.
- Không phải một trong
các mối quan hệ của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu, kế toán trưởng
của đơn vị sự nghiệp công lập: Vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột.
- Riêng Chủ tịch Hội
đồng quản lý phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện trên và đáp ứng thêm tiêu chuẩn
của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập./.
Phòng Tư pháp